Chuyển đến nội dung chính

Giải thích số khung xe - VIN trên xe của bạn

VIN (Vehicle Identification Number) là số khung xe nhưng trên thực tế nó chứa đựng các thông tin chi tiết để nhận dạng chính xác loại xe của bạn và loại động cơ lắp trên đó. Số VIN của xe tương tự như ADN trên người nên từ đó ta có thể biết được nguồn gốc của xe.

Lịch sử số VIN


Vào giữa những năm 1950, các nhà sản xuất xe ở Mỹ bắt đầu đóng số VIN lên khung xe và phụ tùng với mục đích mô tả chính xác các chi tiết của xe trong dây chuyền sản xuất đại trà do số lượng và chủng loại xe sản xuất ra quá lớn. Những số VIN đầu tiên có nhiều kiểu ký hiệu khác nhau tuỳ thuộc vào hãng ôtô.


Đầu những năm 1980, Cơ quan Quốc gia về An toàn Giao thông trên xa lộ (National Highway Traffic Safety Administration) bắt đầu yêu cầu các loại xe phải có số VIN gồm 17 ký tự. Điều này đã hình thành hệ thống số VIN cho các nhà sản xuất xe và nó tạo nên một mạng “ADN” riêng biệt mỗi loại xe riêng.

Số VIN được ban hành chính thức theo tiêu chuẩn ISO 3779 vào tháng 2 năm 1977 và sửa lần cuối vào năm 1983.

Giải thích số VIN trên xe của bạn


Số VIN đã được tiêu chuẩn hóa chứa 17 ký tự. Các số VIN có thể chứa đựng các chữ cái từ A đến Z và những con số từ 0 đến 9. Tuy nhiên, chữ I, O và Q không được sử dụng để tránh những lỗi khi đọc có thể nhầm với số 0 hoặc số 1. Không có ký hiệu dấu hoặc khoảng trống trong dãy số VIN.

Vị trí của mỗi ký tự hoặc con số trong mã VIN thể hiện thông tin quan trọng về nơi và thời gian sản xuất xe, loại động cơ, kiểu xe, các thiết bị khác nhau và thứ tự sản xuất (trong dây chuyền). Mỗi một ký tự hoặc chữ số chứa đựng một thông tin:

Ký tự thứ nhất: cho biết nước sản xuất chiếc xe của bạn: Điều này rất quan trọng khi bạn mua xe vì cùng một loại xe nhưng có thể được lắp ráp ở những nước khác nhau và dĩ nhiên là chất lượng xe cũng phụ thuộc. Dưới đây là một vài ví dụ:

Ký tự thứ 1 của VIN: Mã về nước sản xuất
1 hoặc 423JKSWZ
MỹCanadaMexicoNhậtHàn QuốcAnhĐứcÝ

Ký tự thứ 2: thể hiện hãng sản xuất, ví dụ:

Ký tự thứ 2 của VIN: Mã về nước sản xuất
A
B
H
A
D
N
T
V
V
Audi
BMW
Honda
Jaguar
Mercedes
Nissan
Toyota
Volvo
VW

Ký tự thứ 3: chỉ loại xe

Ký tự thứ 4 đến thứ 8: thể hiện đặc điểm của xe: như loại thân xe, loại động cơ, đời xe, kiểu dáng, ...

Ký tự thứ 9: để kiểm tra sự chính xác của số VIN, kiểm tra những con số trước trong số VIN. Ký tự này là một con số hoặc một chữ cái “X” dùng để kiểm tra sự chính xác khi sao chép số hiệu xe.

Có phương pháp đặc biệt để nhận được số này; tuy nhiên, không có gì để bàn cãi ở đây. Điều đáng nói là sau khi tất cả những ký tự khác của số VIN được xác định, số kiểm tra này được tính bằng cánh tính nhẩm. Số dư trong phép tính đúng sẽ là từ 0 đến 9. Nếu số dư nằm trong 10 con số đó thì số kiểm tra đó là đúng.

Ký tự thứ 10: thể hiện năm chế tạo xe của bạn. (Điểm này rất quan trọng khi bạn mua xe vì đôi khi bạn mua nhầm xe với kiểu dáng đã ‘lên đời’). Bảng dưới đây giúp bạn tìm đúng năm mà xe bạn ra đời.

Ký tự thứ 10 của VIN chỉ năm sản xuất
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
B
C
D
E
F
G
H
J
K
L
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
M
N
P
R
S
T
V
W
X
Y
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A

Ký tự thứ 11: thể hiện nơi lắp ráp xe

Ký tự thứ 12 đến 17: thể hiện dây chuyền sản xuất xe, các công đoạn sản xuất. Bốn ký tự cuối luôn là các con số.

Sáu ký tự cuối này của số VIN rất quan trọng khi tìm phụ tùng. Vì mẫu mã xe thay đổi khoảng nửa năm một lần, nên các ký tự này giúp dò tìm những mã số phụ tùng thích hợp cho hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu, thành phần khí xả hoặc các chi tiết khác của động cơ.

CÁCH TÌM SỐ VIN TRÊN XE CỦA BẠN


Số VIN trên xe của bạn thường có thể tìm thấy ở một vài vị trí khác nhau của xe, nhưng hầu hết thường đặt ở những nơi như:

Trên thân cửa hoặc khung cửa trước (thường phía cửa tài xế, đôi khi ở cửa hành khách)
Phía trên bảng đồng hồ dưới kính trước.
Được gắn trên động cơ  (miếng nhôm phía trước động cơ)
Trên vách ngăn giữa động cơ và salon xe.
Trên nhãn hiệu xe, giấy đăng ký, sách hướng dẫn bảo quản xe hoặc trên tờ khai bảo hiểm xe…
Trong 17 số ký tự, mã năm sản xuất của các năm sản xuất xe đều là số thứ 10.

Nếu bạn muốn bảng giải mã số VIN của xe bạn, trên Internet có một số địa chỉ giúp bạn:

VIN Power: nhập địa chỉ email và số VIN vào hộp thoại và điền đầy đủ những thông tin cá nhân xe bạn sẽ nhận được email phản hồi.

CarFax Vehicle History Reports: nhập số VIN xe bạn vào hộp ghi “Get started now with our FREE CarFax Record Check. Enter a VIN and click Search” Bạn sẽ được cung cấp trực tuyến nhiều thông tin quan trọng về đặc điểm riêng của xe bạn.

AnalogX VIN View: là trang giải mã số VIN miễn phí trực tuyến cho phép bạn xem những thông tin cơ bản về xe bạn. VIN View hỗ trợ giải mã số khung xe và nó được đưa ra từ sau 1978. Chỉ cần nhập số VIN 17 ký tự và nhấn giải mã. Trên trang giải mã, bạn sẽ xem được số VIN và vị trí của mỗi ký tự, dưới đó là bảng về vị trí và thông tin của các ký tự.

Vehicle Identification Numbers: trang này là nguồn thông tin tốt khác về số VIN. Chỉ cần chọn những dòng xe mà bạn cần xem lời giải thích cho số VIN và bạn sẽ nhận được một trang giải mã cần tìm.

 Theo autonet

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những phương pháp khóa và mở khóa phổ biến

Những điểm mấu chốt của hệ thống khóa cửa xe.  Cơ chế để mở những chiếc khoá cửa xe của bạn thực sự rất thú vị. Nó phải thực sự rất tin cậy vì một đời xe cần phải thực hiện hàng chục nghìn lần thao tác đóng mở cửa xe. Khi đọc những dòng dưới đây, bạn sẽ biết cái gì buộc cho khoá cửa xe phải đóng và mở. Khoá cửa xe có thể bằng bàn phím, hệ thống khoá không chìa (keyless entry), hệ thống khoá cơ khí bình thường hoặc hệ thống kết hợp những phương pháp đó lại, và thậm chí những chiếc xe hiện nay có thể có bốn đến sáu cách khoá cửa. Với các hệ thống khóa hiện đại, bạn chỉ cần một thao tác bấm rất đơn giản để mở cửa nhưng những gì xảy ra trong cơ cấu thì khá phức tạp. Những phương pháp khóa và mở khóa phổ biến Hiện nay có 6 cách khóa và mở khóa phổ biến trên các dòng xe: - Bằng chìa khoá - Bằng cách ấn nút “unlock” trong xe - Bằng khoá mã (khoá số) bên ngoài - Bằng cách kéo chiếc núm phía trên, bên trong cửa xe - Bằng điều khiển từ xa - Bằng tín hiệu từ bảng...

Phân loại dầu bôi trơn bánh răng

Bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về " tính năng cơ bản của dầu bôi trơn truyền động". Để tìm hiểu sâu hơn về dầu bôi trơn, chúng ta cùng tìm hiểu về các loại dầu bôi trơn. Phân loại dầu bôi trơn bánh răng Dầu bôi trơn bánh răng (dầu hộp số hay dầu truyền động) phân loại theo tiêu chuẩn SAE.J300: phân loại theo độ nhớt centiStock ở 100°C thành 6 loại như bảng 1. Loại dầu Độ nhớt cSt ở 100°C Min Max 75W 4,2 - 80W 7,0 - 85W 11,0 - 90W 13,5 <24,1 140W 24,0 <41,0 250W 41,0 - Bảng 1:Phân loại theo tiêu chuẩn SAE.J300 Trên cơ sở 6 loại dầu trên, người ta có thể pha chế dầu đa năng, ví dụ dầu bánh răng Shell Advance GL-5, 80W-90 chẳng hạn. Dầu truyền động (dầu bánh răng) còn phân loại theo cấp phẩm chất API thành 6 nhóm theo điều kiện sử dụng cụ thể (bảng 2). Cấp phẩm chất Phạm vi sử dụng GL1 Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hình trụ, trục vít, bánh răng côn xoắn, tải trọng nhỏ. GL2 Dùng cho hệ thống truyền động như nhóm 1 nhưng trụ t...

Đăng ký mua quà tết Hà Nội

Quà Tết Hà Nội   Đăng ký  mua quà biếu tết ,  quà tết biếu sếp ,  quà biếu tết 2016 ,  giỏ quà biếu tết ,  mua quà tết biếu sếp ,  biếu quà tết ,  mua quà biếu tết ,  quà biếu ngày tết ,  quà biếu sếp ngày tết ,  biếu tết bố mẹ chồng ,  giỏ quà tết ,  giỏ quà tết 2016 ,  giỏ quà tết đẹp ,  gio qua tet dep ,  mẫu giỏ quà tết ,  giỏ quà ngày tết ,  giá giỏ quà tết ,  bán giỏ quà tết ,  cách đóng giỏ quà tết,   giỏ quà tặng tết ,  các mẫu giỏ quà tết đẹp ,  qua tet ha noi ,  mua qua bieu tet , qua tet bieu sep ,  qua bieu tet 2016 ,  gio qua bieu tet ,  mua qua tet bieu sep ,  bieu qua tet,   mua qua bieu tet ,  qua bieu ngay tet ,  qua bieu sep ngay tet ,  bieu tet bo me chong ,  gio qua tet ,  gio qua tet 2016 ,  gio qua tet dep ,  gio qua tet dep ,  mau gio qua tet ,  gio qua ngay tet ,  gia gio...