Bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về " tính năng cơ bản của dầu bôi trơn truyền động". Để tìm hiểu sâu hơn về dầu bôi trơn, chúng ta cùng tìm hiểu về các loại dầu bôi trơn.
Phân loại dầu bôi trơn bánh răng
Dầu bôi trơn bánh răng (dầu hộp số hay dầu truyền động) phân loại theo tiêu chuẩn SAE.J300: phân loại theo độ nhớt centiStock ở 100°C thành 6 loại như bảng 1.
Loại dầu
| Độ nhớt cSt ở 100°C | |
Min | Max | |
75W | 4,2 | - |
80W | 7,0 | - |
85W | 11,0 | - |
90W | 13,5 | <24,1 |
140W | 24,0 | <41,0 |
250W | 41,0 | - |
Bảng 1:Phân loại theo tiêu chuẩn SAE.J300
Trên cơ sở 6 loại dầu trên, người ta có thể pha chế dầu đa năng, ví dụ dầu bánh răng Shell Advance GL-5, 80W-90 chẳng hạn. Dầu truyền động (dầu bánh răng) còn phân loại theo cấp phẩm chất API thành 6 nhóm theo điều kiện sử dụng cụ thể (bảng 2).
Cấp phẩm chất | Phạm vi sử dụng |
GL1 | Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hình trụ, trục vít, bánh răng côn xoắn, tải trọng nhỏ. |
GL2 | Dùng cho hệ thống truyền động như nhóm 1 nhưng trụ tải trọng lớn và nhiệt độ cao. |
GL3 | Dùng cho hệ truyền động bánh răng trụ xoắn, bánh răng côn xoắn chịu tải trọng lớn và nhiệt độ cao. |
GL4 | Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hypoit làm việc với tốc độ cao và mô-men lớn. |
GL5 | Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc độ cao, mô-men lớn. |
GL6 | Dùng cho hệ truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc độ quay và di chuyển dọc trụ lớn, truyền mô-men lớn và tải trọng va đập mạnh. |
Bảng 2: Phân cấp phẩm chất API của dầu bánh răng
Tuy phân loại và phân cấp như trên nhưng các hãng sản xuất dầu bôi trơn còn thuờng dùng các thương hiệu riêng của hãng mình như Shell Advance, Shell Dentax, BP Gear oil, Mobil Mobilube, Caltex Thuban, Castrol Deusol Gear, APP.EP để giới thiệu loại dầu truyền động. Các loại dầu trên thuờng có hai loại độ nhớt 90 và 140 cSt ở 100°C và cấp phẩm chất GL4 hoặc GL5. Tính năng cơ bản của hai loại dầu “gốc” nói trên được giới thiệu ở bảng 3.
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Dầu hộp số (dầu truyền động GL4, LG5)
| |
SAE 90 | SAE 140 | |
Khối lượng riêng ở 15°C, kg/l | 0,8905 | 0,9030 |
Độ nhớt động học ở 100°C, cSt | 16,5 | 30,0 |
Chỉ số độ nhớt (VI) | 98 | 90 |
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (°C) | 230 | 240 |
Nhiệt độ đông đặc (°C) | - 9 | - 9 |
Bảng 3: Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của dầu hộp số
Sử dụng dầu hộp số
Theo kinh nghiệm sử dụng, các xe ôtô dùng hộp số cơ (số tay) ở nước ta nên dùng loại dầu hộp số và dầu cầu có cấp phẩm chất API GL4 và GL5, SAE90, SAE70W-80, SAE 80W-90… Các xe dùng hộp số tự động dùng dầu hộp số có thương hiệu riêng như dầu Shell Dexron II.
Thời gian thay dầu hộp số thường từ 20.000 đến 40.000km lăn bánh. Tuy vậy, thời gian thay dầu cầu xe thường kéo dài gấp hai lần thời gian thay dầu hộp số. Một số loại xe du lịch cao cấp như Ford Escape, Mondeo, Toyota Camry, Mercedes-Benz E240… đều quy định thời gian thay dầu hộp số tự động là 20.000km còn dầu cầu xe trong trường hợp vận hành ở điều kiện xấu thì cũng chạy đến 50.000km mới phải thay.
Nhận xét